Đối với các fan chân chính của Marvel, từ series phim Wanda Vision, Loki và giờ là tác phẩm điện ảnh Doctor Strange 2, chắc chắn rằng các bạn đã được nghe và biết đến khái niệm "đa vũ trụ". Vậy ngày hôm nay, hãy cùng StudySpace điểm qua tất tần tật những từ vựng cực kỳ thú vị về không gian và đa vũ trụ có trong tiếng Anh nhé. Bắt đầu thôi nào!
1. Space-time
/ˌspeɪsˈtaɪm/
Nhắc đến vũ trụ thì không thể không nhắc đến không gian và thời gian đúng không nào. Sự kết hợp giữa ba chiều không gian gồm chiều cao, chiều rộng, chiều sâu và chiều thứ tư là thời gian trong tiếng Việt sẽ cho ra từ "không-thời gian" và trong tiếng Anh sẽ là space-time.
2. Multiverse
/ˈmʌl.ti.vɜːs/
Multiverse là sự kết hợp giữa tiền tố -multi có nghĩa là nhiều và từ gốc universe có nghĩa là vũ trụ. Trong tiếng anh, chúng ta kết hợp tiền tố -multi với những từ khác để mang ý nghĩa là nhiều như: "a multifunctional product" (một sản phẩm đa chức năng) hay "a multinational company" (một công ty đa quốc gia)
Quay trở lại với đa vũ trụ, có thể hiểu đó là sự tồn tại đồng thời nhiều vũ trụ. Trong bom tấn Doctor Strange 2, “Bác sĩ Trang” mang số hiệu 616 đã tỏ tình với Christine Palmer số 838 do nữ diễn viên Rachel McAdams đảm nhận bằng câu nói: “I Love You In Every Universe” (Anh yêu em ở mọi vũ trụ). Liệu chăng cũng đang có nhiều chúng ta mang số hiệu khác nhau đang cùng lúc tồn tại?
3. Solar system
/ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/
Hệ mặt trời cũng có trong vũ trụ của chúng bao gồm mặt trời và nhóm các hành tinh di chuyển xung quanh nó. Trong hệ mặt trời của chúng ta, có tất cả tám hành tinh. Các hành tinh được liệt kê theo thứ tự gần mặt trời nhất đến xa mặt trời nhất:
☆ Mercury: /’mɜ:kjɘri/ - Sao Thủy
☆ Venus: /’vi:nɘs/ - Sao Kim
☆ Earth: /ɜ:θ/ - Trái Đất
☆ Mars: /mɑ:z/ - Sao Hỏa
☆ Jupiter: /’dʒu:pɪtɘr/ - Sao Mộc
☆ Saturn: /’sætɘn/ - Sao Thổ
☆ Uranus: /’jʊɘrɘnɘs/ - Sao Thiên Vương
☆ Neptune: /’neptju:n/ - Sao Hải Vương
4. Orbit
/’ɔ:bit/
Dưới dạng danh từ, orbit là quỹ đạo (nghĩa là đường bay, đường di chuyển của một vật thể có khối lượng chuyển động trong không gian). Thông thường, để diễn tả một vật nào đó đang trong quỹ đạo hay đi vào quỹ đạo, chúng ta có thể dùng cụm “in an orbit” hay “to go into orbit”. Chẳng hạn như:
“The satellite is now in a stable orbit.” (Vệ tinh hiện đang trong một quỹ đạo ổn định)
“Once in space, the spacecraft will go into orbit around Earth.” (Một khi đi vào không gian, con tàu vũ trụ sẽ đi vào quỹ đạo quanh Trái Đất)
Ngoài ra, để diễn tả một vật đi chệch hoặc không còn trong quỹ đạo, chúng ta có thể dùng cụm “to fall out of orbit”. Ví dụ như:
“What if a satellite falls out of orbit and crashes into our house?” (Sẽ ra sao nếu một vệ tinh rơi khỏi quỹ đạo và lao xuống ngôi nhà của chúng tôi?)
Bên cạnh những cách dùng trên, orbit còn có thể được dùng dưới dạng động từ trong một câu mang nghĩa là "xoay quanh, quay quanh". Ta lấy ví dụ:
“As the Earth orbits the Sun, the Moon orbits the Earth.” (Trái Đất xoay quanh Mặt Trời, và Mặt Trăng thì xoay quanh Trái Đất)
5. Galaxy
/ˈɡæl.ək.si/
Và từ vựng về không gian vũ trụ cuối cùng của hôm nay chính là galaxy, nghĩa là ngân hà. Tuy nhiên, chúng mình sẽ bật mí cho các bạn một cách dùng khác của “galaxy” mà có thể bạn chưa biết. Đó chính là, khi muốn diễn tả về một cuộc hội tụ, quy tụ của những người có tầm cỡ như siêu sao hay giới siêu giàu, chúng ta có thể sử dụng cụm “a galaxy of”. Để cụ thể hơn, chúng mình hãy nhìn vào ví dụ trong các câu bên dưới nhé:
“Behind Byrne were a whole galaxy of stars, including Robert Huebner, Bent Larsen and Mikhail Tal.”
"Galaxy of stars on the Oscars red carpet." (Dàn sao xuất hiện trên thảm đỏ Oscar)
Vậy là chúng mình đã điểm qua những từ vựng tiếng Anh thú vị liên quan đến không gian và đa vũ trụ rồi. Hãy tiếp tục theo dõi Study Space để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích về tiếng Anh qua phim ảnh trong những ngày sắp tới nhé!
Chúc bạn luôn học vui cùng StudySpace!