Đăng ký học

Học 3 từ vựng tiếng Anh nâng cao chủ đề âm nhạc với cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn

Cảm xúc là những thứ mà chúng ta không thể sờ hay nắm lấy, không thể thấy và cũng chẳng thể ngửi được. Dẫu vậy, cảm xúc vẫn có thể được lắng nghe từ cảm nhận của trái tim mỗi người. Một tác phẩm nghệ thuật thành công khi chúng chạm được đến cảm xúc của người nghe.

Và cho đến thời điểm hiện tại, sâu trong tâm khảm của những người yêu âm nhạc Việt Nam nói chung và yêu nhạc Trịnh nói riêng, ắt hẳn mỗi người chúng ta vẫn chưa hề quên những ngày đầu tiên được biết đến Cát bụi, Biết đâu nguồn cội, Để gió cuốn đi… 

Một điều chắc chắn rằng, không ít những người trẻ trong chúng ta mong muốn nhạc Trịnh sẽ tiếp tục tồn tại và sống mãi, không chỉ trong lòng thế hệ sau này mà còn vươn xa ra ngoài thế giới. Vậy nên, ngày hôm nay, hãy cùng chúng mình khám phá 3 từ vựng tiếng Anh nâng cao chủ đề âm nhạc với cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn để áp dụng chúng trong việc giới thiệu nhạc Trịnh đến bạn bè quốc tế nhé!

Sensation (n) /senˈseɪʃn/: cảm giác

Có lẽ, lý do đầu tiên mà nhạc Trịnh dễ đi sâu vào lòng người là bởi vì cố nhạc sĩ đã sáng tác bằng tất cả những xúc cảm của mình. Vì thế, sensation là từ vựng đầu tiên chúng mình muốn đề cập. Sensation có nghĩa là sự cảm thụ, cảm giác của cơ thể con người. Đó có thể là a sensation of pain (cảm giác đau đớn) hay a sensation of faintness (cảm giác sắp ngất).

Với cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, chúng ta có thể nói ông sở hữu a sensation of music and poetry (cảm xúc nhạc thơ) bởi khả năng ôm ấp, chia sẻ với người nghe, hệt như là kể chuyện qua từng sáng tác của mình. 

Chẳng hạn như trong câu: 

  • Trịnh Công Sơn writes unaffectedly as if the sensation of music and poetry both overflowed from him. (Trịnh Công Sơn sáng tác hồn nhiên như thể cảm xúc nhạc thơ của ông cứ thế trào ra.)

2. Nostalgic

Nostalgic (a) /nɒˈstældʒɪk/: hoài niệm

Quả thật, với không ít người, nhạc Trịnh giúp họ quay ngược thời gian, trở về với tuổi thơ. Bởi mỗi một khi nhạc Trịnh cất lên, họ lại sống lại những ký ức của thuở lên ba, lên năm, những đêm ngủ với cha mẹ. Và khi đó họ ước mình được bé lại, như em bé trong bài Ra đồng giữa ngọ để được "tan trong trời hồng làm giọt mưa trong …Tan trong cuộc đời làm lời ru êm…"

Như vậy, để nhắc đến cảm giác hoài niệm về những ngày xưa cũ, trong tiếng Anh, chúng ta có từ vựng nostalgic:

  • Trịnh music takes me back to my childhood and makes me feel so nostalgic. (Nhạc Trịnh đưa tôi trở về thuở còn thơ và làm tôi hoài niệm.)

3. Timeless

Timeless /ˈtaɪmləs/: bất hủ

Nhắc đến nhạc Trịnh là nhắc đến những bản nhạc bất hủ, những tình khúc vượt thời gian. Vậy nên timeless chính là từ vựng thứ ba mà chúng mình gợi ý đến các bạn. Và chúng ta có thể dùng timeless trong câu như sau:

  • One of the main reasons his musical works are timeless is that they have an immense power and arouse strong feelings. (Một trong những lý do chính giúp những nhạc phẩm của ông vượt thời gian chính là chúng đều chứa sức mạnh to lớn và khơi dậy những cảm xúc mạnh mẽ.)

Bên cạnh đó, nếu chúng ta để ý thì ta có thể thấy từ timeless kết thúc với đuôi -less. Thông thường, trong tiếng Anh, từ vựng có hậu tố -less có nghĩa là 'without' (không có). Ví dụ như:

  • Careless = Without Care
  • Endless = Without End (Or Very Long)
  • Hopeless = Without Hope, Without Possibility Of Success
  • Tasteless = Without Taste Or Flavor

Study Space

Trung tâm tiếng Anh Study Space là một trung tâm tiếng Anh mới thành lập trong năm 2022. Chúng tôi hướng tới chất lượng đào tạo về chuyên môn, cơ sở vật chất giúp học viên có một môi trường học tập tiện ích nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bài viết liên quan

phone-handsetphonemap-markermenuchevron-down